Giải pháp tổng thể trung tâm dữ liệu

Trung tâm dữ liệu phải được thiết kế và xây dựng theo các hạng mục kỹ thuật đáp ứng theo tiêu chuẩn quốc tế về hạ tầng hệ thống thông tin dành cho Trung tâm dữ liêu (Data Center)  theo tiêu chuẩn TIA-942 do tổ chức Uptime Institue ấn hành , TCVN 9250-2012,…

 

Trung tâm dữ liệu thiết kế chuẩn thì hạ tầng kỹ thuật luôn bao gồm những hệ thống sau: 

  • Hệ thống nguồn liên tục thông qua các UPS, máy phát điện.
  • Hệ thống chống sét lan truyền cho phòng máy chủ, giúp phòng máy chủ luôn có có khả năng tự phòng vệ trước những xung điện cao đột biến do sét gây ra từ những vị trí khác bên ngoài tòa nhà.
  • Hệ thống điều hòa làm mát các thiết bị.
  • Hệ thống sàn nâng: Có nhiệm vụ che chắn dây dẫn, cách điện và tiếp đất an toàn cho toàn bộ phòng máy chủ.
  • Hệ thống quản lý giám sát: Có nhiệm vụ quản lý, giám sát và cảnh báo thông minh, các thông số hoạt động, trạng thái của hệ thống điều hòa, hệ thống chống cháy, hệ thống phát hiện nước rò rỉ và hệ thống lưu điện UPS có thể được quản trị như một hệ thống tích hợp toàn bộ.
  • Hệ thống cảnh báo cháy độ nhạy cao .
  • Hệ thống báo và chữa cháy bằng công nghệ sạch với những đầu dò khói, dò nhiệt có độ nhạy cao, cung cấp cho người sử dụng những cảnh báo sớm nhất về khói cũng như sự lan tỏa của đám cháy.
  • Hệ thống camera quan sát: đóng vai trò giám sát và quản trị người dùng  ra vào phòng máy chủ.
  • Hệ thống cửa từ điều khiển vào ra: giúp giám sát và hạn chế những người dùng không phân sự ra vào phòng máy chủ.
  • Hạ tầng xây dựng như tường vách thạch cao chống cháy, trần chống cháy …

dc-1                                                                              Hình: Trung tâm dữ liệu điển hình

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI NGUỒN

Để đảm bảo cung cấp nguồn điện hoạt động liên tục và ổn định cho phòng TTDL (data center),  tuỳ vào công suất tiêu thụ cũng như yêu cầu về mức độ sẵn sàng, chúng tôi luôn cung cấp giải pháp đáp ứng cho mọi hoạt hoạt động của hệ thống.  Cụ thể, giải pháp nguồn liên tục cho phòng TTDL (data center) luôn được thiết kế dựa trên nhiều mức sẵn sàng khác nhau.

dc-2

Hình : Cấu trúc hệ thống điện theo Tier II

 

Với hệ thống nguồn cung cấp chuẩn luôn bao gồm các thành phần sau:

  • Hệ thống UPS cung cấp nguồn khi mất điện lưới trong thời gian ngắn
  • Hệ thống ATS làm nhiệm vụ chuyển tiếp nguồn điện sang hệ thống máy phát điện dự phòng
  • Hệ thống tủ cắt lọc sét
  • Hệ thống phân phối điện ( tủ điện)
  • Máy phát điện dự phòng
  • Cáp nguồn phân phối, thanh PDU phân phối nguồn cho thiết bị công nghệ thông tin.
  • Bảng điều khiển toàn bộ hệ thống điện
  • …..

dc-3

Hình: Hệ thống UPS Symmetra

 

dc-4

Hình: Hệ thống chuyển mạch ATS

 

dc-5

Hình : Hệ thống tủ cắt lọc sét

 

dc-6

Hình : Hệ thống tủ nguồn phân phối

 

dc-7

Hình : Cáp điện phân phối

 

dc-8

Hình : Thanh phân phối nguồn

 

dc-10

Hình : Ổ cắm kết nối nguồn điện

2. HỆ THỐNG MÁY LẠNH CHÍNH XÁC INROW

Trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, ngân hàng, chứng khoán…, việc bảo vệ các thiết bị có giá trị cao trong trung tâm dữ liệu như máy chủ, switch…vận hành ổn định trong điều kiện hoạt động 24/7 là rất quan trọng. Do đó, các thiết bị này phải được đặt trong môi trường thông thoáng và được làm mát thường xuyên. Nếu không sẽ dẫn tới vận hành không chính xác, gây hư hỏng.

Từ nhu cầu thực tế nêu trên chúng tôi giới thiệu đến Quý khách hàng hệ thống điều hòa không khí  chính xác InRow.

Công nghệ làm mát InRow là công nghệ lý tưởng cho môi trường công nghệ thông tin. Công nghệ InRow thu hẹp khoảng cách giữa máy lạnh và nguồn nhiệt, loại bỏ sự trộn lẫn giữa khí lạnh và khí nóng, giúp cải thiện đáng kể hiệu suất của máy lạnh. Thiết kế dạng modun, với quạt, máy nén biến tốc và chức năng kiểm soát độ ẩm chủ động đều được tích hợp trong InRow .

Thiết kế dạng tủ rack nhỏ gọn với bánh xe tích hợp sẵn cho phép di chuyển các hệ thống InRow  một cách dễ dàng trong quá trình nâng cấp/thay đổi, giúp tránh những khó khăn thường gặp trong các thiết kế máy lạnh khác.

dc-11

Những tính năng cấp cao đã được tích hợp vào hệ thống máy lạnh InRow:

Tích hợp hệ thống giám sát nhiệt độ đến từng tủ rack (mỗi máy có thể giám sát đến 01 tủ), khi đó dãy tủ rack sẽ có nhiệt độ đồng đều như thiết kế ngăn ngừa tình trạng quá nóng hay quá lạnh.

Chế độ quạt biến tốc cho phép điều chỉnh tự động được công suất phù hợp cho mỗi máy nâng cao khả năng tiết kiệm điện, đồng thời đạt độ bền cao nhờ cơ chế dẫn động trực tiếp không dùng dây đai. Với thiết kế 06 (sáu) modun quạt riêng biệt có thể thay thế nóng dễ dàng từng modun, đảm bảo tính dự phòng cao. Máy vẫn hoạt động ổn định trong điều kiện một trong số các modun bị hỏng.

Tích hợp hệ thống hotgass valve cho phép điều chỉnh độ lạnh khi máy chạy ở tải nhiệt nhẹ.

Tích hợp hệ thống giám sát nhóm chủ động (active) cho phép chạy chia sẽ công suất giữa hai máy lạnh ngăn ngừa hiệu ứng chống đẩy, ngăn ngừa sự hư hỏng bộ điều khiển nhóm trung tâm.

Tích hợp hệ thống đo lường (áp suất hút đẩy, nhiệt độ,…) kèm hệ giám sát, điều khiển từ xa qua card giao tiếp mạng, card Modbus.

Nâng cấp dễ dàng: nhờ công nghệ modun InRow và kết cấu điều khiển nhóm.

Máy lạnh xanh (Green) sử dụng chủng loại khí R410A thân thiện với môi trường (khác với chủng loại R22 vốn sẽ bị thay thế từ sau năm 2010).

dc-12

 

Hình: Giải pháp cho máy lạnh InRow

 

 

Thông số kỹ thuật Mô tả
Điều hoà đảm bảo duy trì điều kiện môi trường một cách ổn định ở nhiệt độ 22°C ± 1°C và độ ẩm tương đối 50% ± 5% Công suất làm lạnh tại nhiệt độ hồi về máy 35°C đạt tới 33.7 kW
Môi chất làm lạnh R407C
Làm ẩm bằng hơi nước Độ ẩm được quản trị thông qua bộ tự làm ẩm chứa hơi nước cho hiệu suất tối đa và dễ dàng bảo dưỡng. Bình chứa nước làm ẩm sạch, giúp duy trì công suất đầu ra, và giảm bớt khả năng bảo dưỡng. Công suất làm ẩm đạt tới 6.60 lbs/giờ
Chế độ điều khiển tự động bằng bộ vi xử lý Kiểm tra và điều chỉnh công suất làm lạnh một cách chủ động để đảm bảo nhiệt độ ổn định cho các thiết bị. Thông qua bộ vi xử lý có thể kiểm tra tình trạng hoạt động của điều hoà.
Thời gian hoạt động trung bình hàng năm Điều hoà chính xác InRow cho phép hoạt động liên tục 24 giờ/ ngày, 7 ngày/ tuần, 365 ngày/ năm, đảm bảo cung cấp dòng khí làm lạnh liên tục và ổn định cho phòng máy.
Thiết kế điều hoà dạng module Cung cấp khả năng mở rộng công suất khi nhu cầu làm lạnh tăng
Khả năng kết nối để mở rộng công suất Các hệ thống điều hoà có thể kết nối tới 16 nhóm, mỗi nhóm gồm 12 máy để chuyển đổi luân phiên hoạt động giữa các hệ thống nhờ khả năng cài đặt cấu hình định trước.
Kiến trúc tủ máy Các tấm khung vỏ được làm từ vật liệu cách âm và cách nhiệt, đảm bảo chắc chắn. Các tấm khung vỏ bao gồm khóa để đảm bảo an toàn cho thiết bị và dễ dàng truy cập, dịch chuyển trong quá trình bảo dưỡng, thay thế.
Quạt gió Máy điều hoà có 02 quạt gió loại tự động điều tốc giúp điều chỉnh tốc độ quạt đáp ứng các thay đổi của môi trường tuỳ theo từng thời điểm khác nhau và giảm điện năng tiêu thụ trong quá trình làm lạnh
Máy nén Điều khiển bằng biến tần VFD (Variable Frequency Drive)
Bơm nước ngưng tụ Được tích hợp sẵn trong máy điều hoà để bơm nước ngưng ra ngoài
Dàn giải nhiệt ngoài trời – Dàn nóng thích hợp cho việc hoạt động 24/ 24 giờ và có khả năng thổi đứng hoặc thổi ngang.
Bộ sưởi điện Ngăn chặn môi trường phòng máy quá lạnh trong suốt quá trình khử ẩm
Chức năng cảnh báo Bộ vi xử lý kích hoạt một hệ thống chuông

báo động, bằng trực quan hay các loại báo

động khác trong các điều kiện sau:

– Nhiệt độ cao/ thấp

– Độ ẩm cao/ thấp

– Áp suất chênh lệch bộ lọc cao

– Lỗi cảm biến

– Nhiệt độ cung cấp cao/ thấp

– Lưu lượng khí thấp

– Áp suất cao/ thấp

– Quạt gió hỏng

– Máy nén khi hỏng

– Phát hiện nước rò rỉ

– Bơm nước ngưng tụ bị hỏng

Quản trị qua mạng Cung cấp khả năng quản trị hệ thống điều

hoà qua mạng với một địa chỉ IP cụ thể qua

trình duyệt Web, Telnet hay SSH

 

3.HỆ THỐNG SÀN NÂNG KỸ THUẬT

Trong trung tâm dữ liệu ( Datacenter) thì hệ thống sàn nâng kỹ thuật  có những ưu điểm như:

  • Che lấp được các hệ thống máng cáp điện, cáp mạng, ống dẫn…
  • Bảo vệ hệ thống dây điện, cáp điện hay bất kì vật liệu gì được bố trí dưới sàn tránh được sự xâm hại của côn trùng, hóa chất hay không khí nóng ẩm của mặt sàn bê tông. Đồng thời dễ dàng bảo trì hệ thống điện bên dưới sàn nâng kỹ thuật.
  • Giảm tiếng ồn, giảm rung cho thiết bị trong quá trình vận hành.
  • Triệt tiêu bớt ion dương trong môi trường tạo sự vận hành chuẩn xác hơn cho các máy móc thiết bị đặt trên mặt sàn. Giảm tối đa dòng điện đối với con người ngay cả khi có sự cố cháy, nổ.
  • Tạo môi trường khô ráo, sạch sẽ cho các thiết bị để trên sàn và thuận lợi cho việc bố trí mặt bằng làm việc.
  • Dễ dàng bảo trì, sửa chữa hệ thống lạnh nếu được lắp đặt dưới hệ thống sàn nâng kỹ thuật.
  • Sàn nâng được lắp cao 300mm để đảm bảo cho hệ thống máng điện được lắp đặt bên dưới và khí lạnh được lưu thông tốt.

              Thông số kỹ thuật

Hệ thống sàn nâng kỹ thuật được kiểm định theo tiêu chuẩn MOB PF2 PS/SPU Raised Access Floor – Platform Performance Specification bởi SIRIM QAS International Sdn. Bhd. (Malaysia) và phải được các thông số chịu tải quan trọng sau:

  • Tải tập trung: 4,50kN (tương đương 450kg/625mm2), tải được thử nghiệm khi đặt một vật có tải trọng trên diện tích 625mm2 trên bất cứ điểm nào của tấm sàn và tấm sàn chịu được tải trọng này với độ võng tối đa là 2,4mm.
  • Tải dàn đều: 12kN (tương đương 1200kg)/m2. Tải được thử nghiệm khi đặt một vật có tải trọng trên diện tích 1m2 diện tích sàn và hệ thống sàn chịu được tải này với độ võng tối đa là 2,4mm.
  • Tải va đập: 40kg trên độ cao 1m hệ thống vẫn không bị gãy hoặc vỡ.
  • Độ phẳng, độ xoắn và độ vuông của tấm sàn: dung sai sai lệch về độ phẳng của tấm sàn không vượt quá giới hạn cho phép là 0,75mm. Dung sai về độ văn xoắn của tấm sán không vượt quá giới hạn cho phép là 1mm và dung sai về sai lệch độ vuông góc tấm sàn không vượt quá 0,06mm.
  • Độ tĩnh điện: tấm sàn khi được hoàn thiện bằng lớp High Pressure Laminates chống tĩnh điện sẽ có điện trở kháng trong khoảng 106 đến 108Ω.

dc-13

Hình : Sàn nâng kỹ thuật

4.HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Với sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp ngày nay, các thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin chiếm một tỷ trọng về vốn đầu tư ngày càng cao trong hoạt động của các doanh nghiệp.

Do đó, việc bảo vệ các thiết bị này khỏi nguy cơ cháy nổ bằng cách sử dụng đúng hệ thống chống cháy là hết sức quan trọng. Việc sử dụng nước và bọt để dập cháy thì chỉ có thể chữa cháy, nhưng thiết bị vẫn bị hư hỏng.

Vì vậy, sự ra đời của sản phẩm dập cháy bằng khí Halon 1301 là một nỗ lực to lớn của ngành kỹ thuật phòng chống cháy. Tuy nhiên, hiệp ước Montreal về bảo vệ môi trường ra đời năm 1987 đã chấm dứt thời kỳ gần 30 năm sử dụng Halon 1301. Một lần nữa ngành kỹ thuật phòng chống cháy đã phát kiến một loại chất khí chữa cháy có công hiệu tương đương Halon 1301, đó chính là khí FM200.

Đây là chất chữa cháy thân thiện với môi trường, khí FM200® (công thức hoá học C3F7H – Heptafluoropropane) rất an toàn cho cả khu vực chữa cháy và không cháy.

 

dc-14

Hình : Cấu trúc phân tử của khí FR200

 

  HALON1301 FM200®
Công thức hóa học CF3Br C3F7H
Chỉ số phá hủy tầng Ozon 16 0
Kích thước phân tử 148,9 170,3
Nhiệt độ sôi -57,8oC -16,4oC
Nhiệt độ tới hạn 67oC 102oC
Extinguishing Concentration, Heptane Cup Burner (% by volume) 3,5% 5,8%
Inerting Concentration (Explosion spher, 70 joules ignition energy- Methane 4% 8%
Áp suất hơi ở nhiệt độ 21oC 214 psia 68,8psia
Acute Toxicity (LC50-4hr) 800,000ppm >800,000ppm

 

 

Ở  điều kiện tiêu chuẩn, FM200® là một chất khí không màu, không mùi, không dẫn điện, nhiệt độ sôi là -16,4oC.

So với Halon 1301, FM200 có nhiều tính chất vượt trội. Tính phá huỷ tầng Ozone của FM200® bằng không vì không chứa Chorine hay Bromine). Về mặt độc tính, được chứng nhận bởi Uỷ Ban Bảo Vệ Môi Trường Mỹ (The US environ-mental Protection Agency), FM200® rất sạch cho môi trường, ít ảnh hưởng đến tim mạch, và ít tạo ra hiệu ứng nhà kính.

 

+ Nguyên lý làm việc của FM200

Để duy trì một đám cháy phải có sự tồn tại của 3 yếu tố là vật liệu gây cháy, oxy và nhiệt độ. Nếu loại bỏ được 1 trong 3 yếu tố trên thì đám cháy dễ bị dập tắt.

dc-15

Hình : Nguyên lý làm việc FM200

Không như một số hệ thống dập cháy hiện tại dựa theo phương thức triệt tiêu khí Oxy (bằng Co2 ) hay làm giảm nồng độ Oxy trong không khí (bằng khí trơ) trong các đám cháy,  FM200® hoạt động dựa trên nguyên tắc loại bỏ nhiệt, tức là các nguyên tử khí FM200 sẽ hấp thụ nhiệt cho tới khi nhiệt độ của đám cháy hạ xuống dưới mức duy trì của sự cháy. Khi đó, đám cháy sẽ bị dập tắt.

Mức báo cháy sớm: nhờ hệ thống đầu dò khói quang học có độ nhạy cao, sự cố cháy rất nhỏ sẽ được phát hiện sớm và gửi cảnh báo cho người quản trị qua hệ thống chuông, đèn và gửi về trung tâm giám sát tập trung. Người quản trị sẽ có đủ thời gian kiểm tra để quyết định hủy các báo cháy giả, tự chữa cháy hoặc tự kích hoạt hệ thống chữa cháy.

Mức báo cháy thực sự: nhờ hệ thống đầu dò nhiệt, khi có báo cháy cũng có các tác động cảnh báo với người quản trị và hệ thống sẽ tự động kích hoạt báo cháy và sẽ có thể trì hoãn nếu người quản trị thấy cần thiết (ví dụ báo cháy giả, thử nghiệm …).

FM-200 là một hợp chất của carbon, flo, và hydro (CF3CHFCF3). Khí có tính chất không màu, không mùi và không dẫn điện. FM-200 được sử dụng chữa cháy dạng tràn ngập. Khí được trữ trong bình thép ở dạng lỏng, và được nén bằng khí Nitơ để hỗ trợ đẩy khí ra ngoài khi xả. Thời gian xả khí yêu cầu nhỏ hơn hoặc bằng 10s.

FM200 hoạt động dựa trên nguyên tắc loại bỏ nhiệt, tức là các nguyên tử khí FM200 sẽ hấp thụ nhiệt cho tới khi nhiệt độ của đám cháy hạ xuống dưới mức duy trì của sự cháy. Khi đó, đám cháy sẽ bị dập tắt.

dc-16

 

5.HỆ THỐNG GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Để giám sát và cảnh báo lỗi tình tạng hoạt động của UPS, máy lạnh chính xác, thanh phân phối nguồn, hệ thống rò rỉ nước,  giám sát nhiệt độ và độ ẩm trong phòng ….v..v thì rất cần một hệ thống tập trung độc lập với tòa nhà . Chính vì vậy hệ thống giám sát tập trung cho Trung tâm dữ liệu ( Datacenter) là rất quan trọng .

dc-17